NỘI DUNG BÀI VIẾT

    Những từ ngữ đẹp về mưa trong tiếng Nhật

    Những từ ngữ đẹp về mưa trong tiếng Nhật

    Những cơn mưa đầu mùa đã đến, mang theo bầu không khí mát mẻ và xua tan đi cái oi bức mùa hè. Trong lúc thưởng thức tách trà nóng dưới làn mưa ngoài kia, hãy cùng Kilala điểm qua những từ ngữ đẹp về mưa trong tiếng Nhật nhé!  

    春雨 (はるさめ - harusame)

    “春雨” là những cơn mưa phùn rơi lất phất vào mùa xuân. Ngoài ra, từ này cũng được dùng để gọi một loại mì trong suốt làm từ tinh bột đậu xanh giống sợi miến ở Việt Nam. Một từ khác dùng để chỉ những cơn mưa phùn nhẹ là "霧雨" (きりさめ - kirisame). 

    harusame

    梅雨 (つゆ - tsuyu)

    Được ghép từ hai chữ "梅" - quả mơ và "雨" - mưa, tsuyu có nghĩa đen là “cơn mưa của những quả mơ”. Đây là cơn mưa đầu hạ rơi trên những cây mơ Nhật Bản đương vào mùa. Ngoài ra, do những cơn mưa tsuyu xuất hiện vào tháng 6, tức khoảng tháng 5 âm lịch nên còn được gọi là mưa tháng năm - "五月雨" (さみだれ - samidare). 

    tsuyu

    緑雨 (りょくう - ryoku-u)

    Đây là từ dùng để chỉ những cơn mưa rơi trên những tán lá xanh mướt đầu hạ. Chữ “緑” (ryoku) nghĩa là màu xanh lục, chỉ sắc xanh của tán lá và cây cối. Những từ như “翠雨” (すいう - suiu) hay “青葉雨” (あおばあめ - Aoba ame) cũng có cùng ý nghĩa. 

    ryoku-uNgoài ra, những cơn mưa mùa hè mang lại cảm giác mát mẻ, dễ chịu cũng được gọi là "涼雨" (りょうう - ryou-u). 

    時雨 (しぐれ - shigure)

    Đây là từ dùng để chỉ những cơn mưa rào ngắt quãng, lúc rơi lúc tạnh, chợt đến rồi chợt đi, thường xuất hiện vào cuối thu đầu đông. Bên cạnh đó, từ này còn có nghĩa là nước mắt tuôn rơi tựa như mưa. 

    甘雨 - (かんう - kan-u)

    Chữ “甘” (CAM), nghĩa là ngọt, chỉ những cơn mưa được ví như dòng nước ngọt thanh khiết, dịu dàng, mang lại sự sống cho cây cối. Vì vậy, cơn mưa này còn được gọi là “慈雨” (TỪ VŨ - ji-u), nghĩa là mưa phước lành, cơn mưa ân huệ đến từ lòng từ bi của đất trời. 

    kanu

    黒雨 (こくう- koku-u)

    “黒” nghĩa là màu đen. Từ này dùng để chỉ những cơn mưa to đến mức làm bầu trời tối sầm lại. Cần phân biệt "黒雨" với "黒い雨" (kuroi ame), nghĩa là "mưa đen", liên quan đến tro bụi phóng xạ bốc lên cao rồi rơi xuống kèm theo mưa.

    koku-u

    紅雨(こうう - kou-u)

    Đây là từ dùng để chỉ những cơn mưa mùa xuân rơi trên cánh hoa. “紅” (kou) có nghĩa là màu đỏ, gợi nhớ đến sắc màu của những cánh hoa. Vì vậy, “紅雨” (kou-u) còn có ý nghĩa ví von những cánh hoa rơi tựa như những hạt mưa.  

    kou-u

    Ngoài ra, còn một từ mang sắc thái tương tự là "桜雨' (さくらあめ - sakura-ame), chỉ những cơn mưa rơi trên những cánh hoa anh đào đang nở rộ, nhưng cũng có nghĩa là những cánh hoa anh đào rơi rụng giống cơn mưa. 

    白雨(はくう - haku-u)

    Từ này dùng để chỉ những cơn mưa rào trong những ngày bầu trời trong xanh, bất chợt đến rồi cũng chóng tạnh. Trong thơ haiku, từ này đôi khi được đọc là “ゆうだち” (yuudachi).

    haku-u

    洗車雨 (せんしゃう - sensha-u)

    “洗車雨” (sensha-u) nghĩa đen là “mưa rửa xe”. Đây là cơn mưa rơi vào ngày mùng 6 tháng 7, trước ngày lễ Thất Tịch. Người Nhật cho rằng cơn mưa này là do Ngưu Lang đang rửa sạch chiếc ngưu xa để hẹn gặp nàng Chức Nữ vào ngày hôm sau.  

    洒涙雨 (さいるいう - sairui-u)

    Từ này dùng để chỉ mưa ngâu - cơn mưa rơi vào ngày mùng 7 tháng 7, lễ Thất Tịch. Theo truyền thuyết, đây là giọt nước mắt của Ngưu Lang và Chức Nữ khi phải chia tay nhau sau cuộc gặp gỡ ngắn ngủi.  

    sairuiu

    天泣 (てんきゅう - tenkyuu)

    Nghĩa đen là “những giọt nước mắt rơi từ thiên đường”, “天泣” (tenkyuu) chỉ mưa bóng mây - những cơn mưa rào bất chợt dù bầu trời không có lấy một gợn mây. 

    tenkyuu

    Ngoài ra, còn có một từ khác dùng để chỉ những cơn mưa ngắn ngủi, thoáng qua lúc bầu trời còn trong xanh “狐の嫁入り” (kitsune no yomeiri) - nghĩa đen là “đám cưới của hồ ly”. Theo truyền thuyết, đó là những cơn mưa do hồ ly tạo ra để che giấu đám cưới của chúng khỏi con người. 

    月時雨 (つきしぐれ - tsuki-shigure) 

    Đây là từ dùng để chỉ một cơn mưa rào vào một đêm sáng trăng. Những giọt mưa lấp lánh dưới ánh sáng của mặt trăng tạo nên một khung cảnh huyền ảo và đầy thi vị.  

    tsuki-shigure

    kilala.vn

    J-DICT - CÙNG BẠN CHINH PHỤC TIẾNG NHẬT

    Ở chuyên mục J-dict, mỗi tuần Kilala sẽ mang đến cho bạn đọc một từ vựng, một câu thành ngữ, tục ngữ ý nghĩa trong tiếng Nhật. Thông qua J-dict, hy vọng các bạn sẽ thêm yêu và có động lực để chinh phục thứ tiếng “khó xơi” này.

    Bạn có thể đọc thêm những bài viết thuộc chuyên mục J-dict tại đây.

    Category

    Bình luận không được chứa các ký tự đặc biệt!

    Vui lòng chỉnh sửa lại bình luận của bạn!