NỘI DUNG BÀI VIẾT

    Hachimen roppi: Tám mặt sáu tay

    Hachimen roppi: Tám mặt sáu tay

    Bắt nguồn từ cụm từ miêu tả những bức tượng Phật có nhiều mặt và tay, dần dần thành ngữ “八面六臂” được dùng để ví von những người có khả năng hoạt động xuất sắc trên nhiều phương diện. Trong bài viết này, hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa và nguồn gốc của thành ngữ “八面六臂” nhé!

    Ý nghĩa và nguồn gốc

    “八面六臂 hachimen roppi” (BÁT DIỆN LỤC TÍ) là một thành ngữ bốn chữ (四字熟語 /yojijukugo) trong tiếng Nhật, có nghĩa đen là “tám mặt sáu tay*”. Thành ngữ này thường được dùng để mô tả một người “tài giỏi, xuất chúng trong nhiều lĩnh vực, có thể đảm đương nhiều vai trò và công việc”.

    *Trong tiếng Nhật, chữ “” có nghĩa là mặt, khuôn mặt hoặc phương diện, lĩnh vực. Còn chữ “” có nghĩa là cánh tay hoặc bắp tay. Tuy nhiên, thông thường người Nhật sử dụng dụng chữ “” (うで/ude) để chỉ cánh tay nói chung, còn chữ “” được dùng trong các tình huống trang trọng hoặc trong các từ ghép.

    “八面六臂” được cho là bắt nguồn từ một thành ngữ đã được sử dụng từ cuối thời kỳ Muromachi là “三面六臂 sanmen roppi” (TAM DIỆN LỤC TÍ), tức “ba mặt sáu tay”. “三面六臂” mô tả bức tượng Asura (A Tu La) một bức tượng Phật nổi tiếng có ba khuôn mặt và sáu cánh tay. Ý nghĩa của “三面六臂” và “八面六臂” là giống nhau, nhưng theo thời gian, con số 3 được tăng lên thành 8 để nhấn mạnh hơn.

    hachimen-roppi-la-giỞ Trung Quốc, từ thời Tống đến thời Minh, các cụm từ như “三頭六臂" (tam đầu lục tí - ba đầu sáu tay), "三首六臂" (tam thủ lục tí - ba đầu sáu tay), và "六臂三頭" (lục tí tam đầu - sáu tay ba đầu) đã được sử dụng. Các cụm từ này chỉ khả năng phi thường, vượt trội hơn người, "thần thông quảng đại".

    Trong tiếng Việt, "ba đầu sáu tay" cũng là một cách diễn đạt quen thuộc chỉ người tài ba, có nhiều thế mạnh, nhiều khả năng trội vượt người thường hay có thể xử lý nhiều việc một lúc. 

    Sử dụng “八面六臂” trong câu

    “八面六臂” là cụm từ được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau như trong kinh doanh, trong thể thao và đời sống hàng ngày... để diễn tả sự xuất sắc ở nhiều lĩnh vực.

    息子の運動会ではお弁当作りから始まって、場所取り・親子競技への出場・写真撮影・PTAを代表して先生への挨拶まで、【八面六臂】の活躍をしたと、自分で自分を褒めたくなりました。

    (Musuko no undoukai de wa obentou-zukuri kara hajimatte, basho-tori, oyako-kyougi e no shutsujou, shashin satsuei, PTA wo daihyou shite sensei e no aisatsu made “hachimen roppi” no katsuyaku wo shita to, jibun de jibun wo hometaku narimashita.)

    Dịch nghĩa: Vào ngày hội thao của con trai, tôi đã làm mọi thứ từ chuẩn bị cơm hộp, giành chỗ, tham gia thi đấu cùng con, chụp ảnh cho đến đại diện hội phụ huynh chào hỏi thầy cô. Tôi tự thấy mình đã xoay xở mọi việc thật xuất sắc và muốn dành cho bản thân một lời khen.

    途中入社のA君は営業はもちろんのこと、IT関連の業務から日常的なサポートまで、【八面六臂】の活躍をしてくれているので、うちの部署の大幅な戦力アップになりました。

    (Tochuu nyuusha no A-kun wa eigyou wa mochiron no koto, IT kanren no gyoumu kara nichijou-teki na sapouto made, “hachimen roppi” no katsuyaku wo shite kurete irunode, uchi no busho no ooahaba na senryoku appu ni narimashita.)

    Dịch nghĩa: Cậu A, người mới vào làm giữa năm, rất đa năng, không chỉ đảm nhận việc kinh doanh mà còn thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến IT và hỗ trợ thường ngày. Nhờ có cậu ấy, sức mạnh của bộ phận chúng tôi đã tăng lên đáng kể.

    Thành ngữ gần nghĩa với “八面六臂”

    縦横無尽/juuoumujin (TUNG HOÀNH VÔ TẬN): diễn tả sự tự do tự tại, muốn làm gì thì làm; trong khi “八面六臂” mang sắc thái về việc hoạt động xuất sắc trên nhiều lĩnh vực thì “縦横無尽” nhấn mạnh về việc tự do di chuyển, hành động không giới hạn.

    獅子奮迅/shishifunjin (SƯ TỬ PHẤN TẤN): có nghĩa là hoạt động với khí thế dữ dội, như một con sư tử đang lao tới; thường xuất hiện trong các mô tả cảnh chiến đấu trong sách lịch sử hay tiểu thuyết, cũng được dùng cả trong lĩnh vực kinh doanh và thể thao.

    Thành ngữ bốn chữ có chữ “八”

    八面玲瓏/hachimen reirou (BÁT DIỆN LUNG LINH): nghĩa là đẹp rực rỡ và tươi sáng từ mọi góc độ, ngoài ra, còn có nghĩa thân thiện và hòa nhã với tất cả mọi người.

    八方美人/happou bijin (BÁT PHƯƠNG MỸ NHÂN): là thành ngữ dùng để chỉ những người luôn cố gắng làm hài lòng tất cả mọi người (thường mang sắc thái tiêu cực hơn là một lời khen).

    七難八苦/shichinan hakku (THẤT NAN BÁT KHỔ): có nghĩa là bảy nỗi khó khăn và tám nỗi đau khổ, tức nhiều gian nan và đau khổ chồng chất.

    kilala.vn

    J-DICT - CÙNG BẠN CHINH PHỤC TIẾNG NHẬT

    Ở chuyên mục J-dict, mỗi tuần Kilala sẽ mang đến cho bạn đọc một từ vựng, một câu thành ngữ, tục ngữ ý nghĩa trong tiếng Nhật. Thông qua J-dict, hy vọng các bạn sẽ thêm yêu và có động lực để chinh phục thứ tiếng “khó xơi” này.

    Bạn có thể đọc thêm những bài viết thuộc chuyên mục J-dict tại đây.

    Nguồn: Domani

    Category

    Bình luận không được chứa các ký tự đặc biệt!

    Vui lòng chỉnh sửa lại bình luận của bạn!