NỘI DUNG BÀI VIẾT

    Dokushozanmai: Say sưa đọc sách

    Dokushozanmai: Say sưa đọc sách

    Thành ngữ của tuần này “Dokushozanmai” có liên quan đến thói quen đọc sách, cùng Kilala học ngay nhé!

    Ý nghĩa và nguồn gốc

    Thành ngữ “読書三昧 – dokushozanmai” (ĐỘC THƯ TAM MUỘI) bao gồm “読書  - dokusho” (ĐỘC THƯ) có nghĩa là việc đọc sách, còn “三昧 – zanmai” (TAM MUỘI) xuất phát từ khái niệm “samadhi” trong Phật giáo, chỉ trạng thái tập trung cao độ đạt được thông qua thiền định.

    Từ này cũng được dùng với nghĩa rộng hơn là hoàn toàn đắm chìm hoặc say mê với điều gì đó. Cần lưu ý rằng, các chữ Hán “三昧” chỉ đơn giản là ateji (当て字)- được dùng để đại diện cho phần ngữ âm chứ không có mối liên hệ trực tiếp nào với nghĩa của từ.

    Trong thời kì Muromachi (1336-1573), giới quý tộc Nhật Bản thường gắn “zanmai” với sở thích, hoạt động sáng tạo hoặc bất cứ điều gì mà họ đam mê vào thời điểm đó.

    Ví dụ: 俳句三昧 (haiku zanmai):  Bị ám ảnh/say mê thơ Haiku.

    dokushozanmai
    Caption

    Tóm lại, “読書三昧 – dokushozanmai” được dùng để diễn tả trạng thái đắm chìm trong việc đọc sách, hoàn toàn say mê một cuốn sách, suốt ngày chúi mũi vào sách.

    Thành ngữ và cụm từ liên quan

    一読三嘆 (ichidokusantan): một tác phẩm xuất sắc khiến người đọc không khỏi cảm thán

    熟読玩味 (jukudokuganmi): Đọc thứ gì đó một cách hết sức cẩn thận

    読書三余 (dokushosanyo): ba thời điểm lí tưởng để đọc sách – mùa đông, trời mưa và ban đêm

    晴耕雨読 (seikou-udoku): đi cày ngày nắng, đọc sách ngày mưa (nghĩa đen); cuộc sống nhàn nhã, xa rời thế sự

    読書尚友 (dokushoshouyuu): bằng cách đọc sách, bạn có thể kết nối với các nhà văn, triết gia trong quá khứ.

    読書百遍義自ずから見る (dokushohyappengi onozu kara arawaru): đọc đi đọc đại một điều gì đó sẽ hiểu được ý nghĩa của nó rõ ràng hơn

    読書三到 (dokushosantou): ba nguyên tắc quan trọng trong việc đọc sách (được đề xướng bởi Chu Hi thời nhà Tống, Trung Quốc): nhìn kĩ bằng mắt, đọc to bằng miệng, đọc với sự tập trung của não.

    読書会 (dokushokai): CLB đọc sách

    読書家 (dokushoka): người ham mê đọc sách, mọt sách

    Sử dụng “Dokushozanmai” trong câu

    1. 活字中毒なので、読書三昧の日々を過ごしている。

    (Katsujichuudoku nanode, dokushozanmai no hibi wo sugoshiteiru.)

    Dịch:  Nghiện sách nên tôi vui đầu vào sách ngày qua ngày.

    2. 友達は彼氏と別れてから毎週末デートの代わりに読書三昧の生活をしている。ちょっと羨ましいかも!

    (Tomodachi wa kareshi to wakarete kara maishuumatsu deeto no kawari ni dokushozanmai no seikatsu wo shiteiru. Chotto urayamashii kamo!)

    Dịch:  Kể từ khi chia tay bạn trai, cô bạn tôi dành những ngày cuối tuần để vùi đầu vào sách thay vì đi hẹn hò. Ghen tị ghê!

    3. A: 疲れた顔しているけど、何かあった?

    (Tsukareta kao shiteiru kedo, nani ka atta?)

    Dịch: Trông bạn có vẻ mệt mỏi. Có chuyện gì xảy ra à?

    B: 週末は遠出する予定だったんだけど、台風が上陸する恐れがあると知って、結局徹夜で読書三昧の週末だった!

    (Shuumatsu wa toode suru yotei dattan dakedo, taifuu ga jouriku suru osore ga aru to shitte, kekkyoku tetsuya de dokushozanmai no shuumatsu datta!)

    Dịch: Tôi định đi du lịch vào cuối tuần này nhưng vì nghe tin bão có thể đổ bộ vào đất liền, tôi đành ở nhà và vùi đầu vào sách cả đêm.

    kilala.vn

    J-DICT - CÙNG BẠN CHINH PHỤC TIẾNG NHẬT

    Ở chuyên mục J-dict, mỗi tuần Kilala sẽ mang đến cho bạn đọc một từ vựng, một câu thành ngữ, tục ngữ ý nghĩa trong tiếng Nhật. Thông qua J-dict, hy vọng các bạn sẽ thêm yêu và có động lực để chinh phục thứ tiếng “khó xơi” này.

    Bạn có thể đọc thêm những bài viết thuộc chuyên mục J-dict tại đây.

    Nguồn: Tokyo Weekender

    Category

    Bình luận không được chứa các ký tự đặc biệt!

    Vui lòng chỉnh sửa lại bình luận của bạn!