Thành ngữ tiếng Nhật về mùa thu
Tháng 10 đến, Nhật Bản bước vào những ngày thu lãng mạn, nên thơ với sắc đỏ ngây ngất. Nhân dịp này, cùng Kilala học những thành ngữ về mùa thu nhé!
1. 一日三秋 (ichijitsu senshuu: nhất nhật tam thu)
Nhất nhật tam thu là thành ngữ có nguồn gốc từ Trung Quốc, được lấy ý từ câu thơ diễn tả nỗi nhớ người yêu ở bài Cát đằng trong Kinh Thi (bộ tổng tập thơ ca vô danh của Trung Quốc, một trong năm bộ sách kinh điển của Nho giáo): “Nhất nhật bất kiến như tam thu hề” (dịch nghĩa: một ngày không gặp như ba mùa thu).
Trong tiếng Nhật, câu thành ngữ này cũng được dùng để miêu tả cảm giác ngóng trông đợi chờ một điều gì đó, và thường là biểu đạt tâm trạng của những người đang yêu, hàm ý một ngày chờ đợi người thương dài như ba năm đằng đẵng (ba thu ý chỉ ba mùa thu, tức ba năm).
Những cách diễn đạt tương tự:
- 一日千秋 (ichijitsu senshuu: một ngày mà ngỡ ngàn thu)
- 一刻千秋(ikkoku senshuu: một khắc mà ngỡ ngàn thu)
2. 男心と秋の空 (otoko gokoro to aki no sora)
Câu thành ngữ sử dụng hình ảnh bầu trời mùa thu (秋の空) đặt cạnh trái tim của người đàn ông (男心) ngầm thể hiện ý so sánh: trái tim người đàn ông dễ đổi thay lúc ấm lúc lạnh hệt như tiết trời ngày thu.
Bởi lẽ, Nhật Bản vào thu, thời tiết thay đổi rất thất thường, ngày hôm trước còn nắng nóng như mùa hè, đến hôm sau trời đã trở lạnh.
Bên cạnh đó, tiếng Nhật còn có câu “女心と秋の空” (onna gokoro to aki no sora) (tạm dịch: trái tim của người phụ nữ và bầu trời mùa thu). Tuy nhiên, câu này không chỉ nói về sự đổi thay trong tình yêu mà ngụ ý tâm trạng, cảm xúc của người phụ nữ thường dễ thay đổi, khó đoán như tiết trời mùa thu (tương tự câu “sớm nắng chiều mưa” trong tiếng Việt).
3. 秋の鹿は笛に寄る (aki no shika wa fue ni yoru)
Trong tiếng Nhật “鹿” (shika) là con hươu, trong khi đó “笛” (fue) là cái còi hoặc cây sáo, còn động từ “寄る” (yoru) nghĩa là tiến lại gần. Nghĩa đen của câu thành ngữ này là những con hươu vào mùa thu đi theo tiếng sáo thổi.
Trong tự nhiên, mùa thu thường là mùa giao phối của loài hươu. Thời gian này, khi nghe thấy tiếng sáo, hươu cái nghĩ rằng đó là tiếng kêu của con đực và tìm đến.
Câu thành ngữ này ám chỉ việc chìm đắm trong tình yêu mà đánh mất lí trí, quên đi tất cả. Ngoài ra, nó còn là một dụ ngôn về việc tự ném mình vào một tình huống hiểm nguy hoặc bị lợi dụng bởi những điểm yếu của bản thân.
4. 秋の扇 (aki no ougi)
“扇” (ougi) trong tiếng Nhật là chiếc quạt giấy, nghĩa đen của câu thành ngữ này chỉ những chiếc quạt giấy vốn dĩ là vật dụng thường được sử dụng trong mùa hè để xua tan cái nóng thì nay trở nên không còn cần thiết vào mùa thu.
“Aki no ougi” dùng để diễn tả tình cảnh của những người phụ nữ bị phụ bạc, mất đi tình yêu từ người đàn ông của mình, người phụ nữ ví như những chiếc quạt giấy mùa hạ, không còn được ngó ngàng tới khi gió thu về.
5. 一葉落ちて天下の秋を知る (ichiyou ochite tenka no aki wo shiru)
Hiểu một cách đơn giản, câu thành ngữ này có nghĩa là nhìn thấy một chiếc lá thu rơi, đủ biết mùa thu đang tới. Tuy nhiên, câu này còn mang hàm ý chỉ linh cảm về việc gì đó sắp xảy ra, thường là những điều chẳng lành.
6. 秋の日は釣瓶落とし (aki no hi wa tsurube otoshi)
“釣瓶” (tsurube) trong tiếng Nhật là cái gàu (dụng cụ để múc nước), còn “落とし” (otoshi) xuất phát từ động từ “落とす” (otosu) nghĩa là đánh rơi.
Khi dùng gàu múc nước từ giếng lên, người ta phải thả dây và gàu thật nhanh tay. Trong khi đó, vào những ngày mùa thu, mặt trời thường lặn khá sớm, ngoảnh đi ngoảnh lại là trời đã sập tối, như hình ảnh gàu nước rơi xuống giếng vậy.
Đại ý câu thành ngữ này là mặt trời mùa thu như cái gàu nước rơi xuống giếng, chỉ hiện tượng hoàng hôn buông xuống rất nhanh vào mùa thu. (Tương tự câu tục ngữ “Ngày tháng mười chưa cười đã tối” trong tiếng Việt).
7. 物言えば唇寒し秋の風 (mono ieba kuchibiru samushi aki no kaze)
Nghĩa đen của câu thành ngữ này là nếu mở miệng nói chuyện, gió thu sẽ tràn vào, chạm vào làm cho làn môi trở nên lạnh tê tái.
Ngụ ý cả câu là khi nói ra những điều thừa thãi, không cần thiết, chính bản thân người nói sẽ phải lãnh những rắc rối, phiền phức; hoặc khi nói những điều không hay về người khác trong lòng sẽ cảm thấy không thoải mái, vui vẻ. Có thể hiểu tương tự nghĩa của câu “im lặng là vàng”.
Xem thêm: Diễn tả cái nóng mùa hè bằng tiếng Nhật có những từ nào?
kilala.vn
16/10/2022
Bài: Happy
Nguồn: kotowaza-dictionary.jp
Đăng nhập tài khoản để bình luận