Diễn tả cái nóng mùa hè bằng tiếng Nhật có những từ nào?

    Ngoài câu "Atsui desu ne" đã quá quen thuộc với những người học tiếng Nhật, còn có những cách diễn đạt nào khi nói về cái nóng của ngày hè?

    Thời tiết là một trong những chủ đề được người Nhật yêu thích để mở đầu câu chuyện. Đặc biệt, trong cái nóng oi bức của mùa hè, “暑いですね – Atsui desu ne” (Nóng quá nhỉ) là câu thường xuyên được sử dụng. Tuy nhiên, vẫn còn khá nhiều từ tiếng Nhật khác để diễn tả cái nóng "đáng sợ" của mùa hè Nhật Bản. Dưới đây là 12 gợi ý thú vị để bạn bổ sung vào vốn từ vựng về mùa hè của mình.

    từ vựng tiếng nhật về mùa hè
    Ảnh: diamond.jp

    1. 酷暑 – Kokusho

    Trong khi từ “暑い – Atsui” thường được dùng để chỉ cái nóng bình thường thì vào những ngày giữa tháng 8, khi thời tiết đặc biệt ẩm thấp và nóng nực, để diễn tả chính xác mức độ oi bức lúc này, từ “酷暑 – Kokusho” là ứng cử viên sáng giá. 

    Kokusho mang nghĩa “nóng như thiêu như đốt”, nó cũng thỉnh thoảng xuất hiện trong các bản tin dự báo thời tiết khi nhiệt độ ngoài trời lên trên mức 35°C. 

    2. 夏い – Natsui 

    Đây cũng là một từ được dùng để diễn tả cái nóng vào những ngày mùa hè đầy nắng, ghép từ chữ “夏 – Natsu " (mùa hè) và "熱い – Atsui" (nóng).

    Ngoài ra, Natsui còn được sử dụng với ý nghĩa “夏らしい – Natsurashii”, nghĩa là giống như/ cảm giác như mùa hè. Chẳng hạn khi nhìn vào những khung cảnh gợi nhớ đến mùa hè như quả dưa hấu, hoa hướng dương hay những chiếc dù che nắng trên biển, bạn thốt lên rằng “この風景、かなりなついね。" (Kono fuukei, kanari natsui ne), nghĩa là "phong cảnh thật là đúng chất mùa hè".

    nắng chói chang vào mùa hè tại nhật bản
    Nắng chói chang vào mùa hè ở Nhật Bản. Ảnh: izanau.com

    3. 炎熱 – Ennetsu 

    Từ này rất thích hợp để diễn tả khoảng thời gian khi mặt trời lên cao vào buổi trưa. Thời điểm nóng nhất của mùa hè, khi bạn cảm thấy như "tan chảy" dưới ánh nắng chói chang thì đó chính là Ennetsu. Một điều thú vị nữa là nó còn được xuất hiện trong cụm “炎熱地獄 – Ennetsu jigoku”, nghĩa là “ngọn lửa địa ngục”. 

    4. 夏バテ – Natsubate 

    Natsubate được tạo thành từ “夏 – Natsu” (mùa hè) và “Bate” là cách nói ngắn của “バテる – Bateru" (mệt mỏi, tổn hao sức lực). Do vậy, Natsubate nghĩa là chứng mệt mỏi của mùa hè, khi nhiệt độ tăng cao, cơ thể chúng ta bắt đầu cảm thấy uể oải, dễ cáu gắt, ngủ không sâu giấc, mất cảm giác ngon miệng hay trở nên tăng cân vì ăn nhiều kem lạnh và uống nước trái cây nhiều đường. 

    căn bệnh mùa hè natsubate
    Natsubate, căn bệnh mùa hè khiến bạn mệt mỏi. Ảnh: ozmall.co.jp

    Xem thêm: Natsubate - đối phó với "căn bệnh mùa hè"

    5. 夏負け– Natsumake 

    Natsumake cũng mang ý nghĩa tương tự như Natsubate, đều chỉ sự xuống sức do cái nóng của mùa hè. Tuy nhiên, phần đuôi "make" xuất phát từ động từ “負ける – Makeru", có nghĩa là thua cuộc, thất bại nên nghĩa chính xác của từ này là “đầu hàng trước mùa hè”.

    Do vậy, từ này thường được sử dụng trong các chiến dịch quảng cho kẹo dẻo vị muối hay nước uống thể thao - các loại thực phẩm có thể giúp chiến đấu chống lại cái nóng của mùa hè. 

    6. 暑中 – Shochu

    “暑中 – Shochu” mang nghĩa là khoảng thời gian giữa mùa hè. Tại Tokyo, Shochu thường đến vào tuần thứ hai của tháng 8, khi diễn ra lễ hội Obon. Đây cũng là thời điểm được nhiều người chọn đi du lịch đến những địa điểm mát mẻ hơn, hoặc trở về quê nhà trong lễ Vu Lan Nhật Bản. 

    du lịch mùa hè tại nhật bản
    Shochu là thời điểm nhiều người chọn đi du lịch vào mùa hè. Ảnh: villagehouse.jp

    7. 真夏日 – Manatsubi 

    Trong khi từ Kokusho dùng để chỉ nhiệt độ thì “真夏日 – Manatsubi” thường nói đến những ngày hè khi nhiệt độ chạm hoặc vượt ngưỡng 30°C.

    8. 消夏 – Shouka

    “消夏 – Shouka” mang nghĩa “sống sót qua mùa hè”, nên bạn có thể sử dụng khi nói về hoạt động nào đó chỉ có thể làm vào mùa hè. Ngoài ra, nó còn được sử dụng trong cụm từ “消夏生活 – Shouka seikatsu”, có nghĩa là “cuộc sống mùa hè”, chẳng hạn như cảm giác tận hưởng ngày hè tại những hòn đảo, bãi biển du lịch. 

    9. 夏蝉 – Natsuzemi

    Một trong những dấu hiệu đặc trưng báo hiệu hè về tại Nhật Bản là tiếng râm ran của những chú ve sầu, và chúng được gọi là “Natsuzemi – Ve sầu mùa hè”. Bạn có thể tưởng tượng về một ngày hè nóng nực và tĩnh lặng đến mức chỉ có thể nghe thấy tiếng kêu của bầy ve sầu.

    natsuzemi ve sầu mùa hè
    Ve sầu, biểu tượng của mùa hè. Ảnh: kikumasamune.shop

    10. 夏痩せ – Natsuyase 

    Nhiều người tin rằng mùa hè chính là thời gian lý tưởng cho những ai muốn giảm cân bởi thời tiết nắng nóng khiến mọi người ăn ít hơn và đổ nhiều mồ hôi hơn. Cảm giác này trong tiếng Nhật gọi là “Natsuyase”, ghép từ “夏 – Natsu” (mùa hè) và "痩せ – Yase" (sụt cân).

    Là một trong những triệu chứng làm nên căn bệnh mùa hè Natsubate, nó chỉ việc mất cảm giác thèm ăn hoặc ăn không ngon miệng, dẫn đến cân nặng bị sụt giảm. 

    11. 暑気払い – Shoki barai

    Mặc dù thật tuyệt khi được chơi đùa dưới ánh mặt trời nhưng điều quan trọng là cần đảm bảo sức khỏe của mình. “暑気払い – Shoki barai” mang ý nghĩa “giải nhiệt” tích tụ trong cơ thể, có thể thông qua thức ăn, đồ uống mát, tắm biển, tắm hồ bơi., hoặc đơn giản chỉ là bật quạt và nghỉ ngơi trong căn phòng của mình.

    bổ sung nước để vượt qua cái nóng của mùa hè
    Nên bổ sung nhiều nước để đảm bảo sức khỏe trong những ngày hè nắng nóng. Ảnh: kamaboko.com

    12. 朝涼み – Asasuzumi

    Trái ngược với những từ được sử dụng trong ngày hè nóng bức phía trên, “Asasuzumi” chỉ những buổi sáng mát mẻ, thời điểm thích hợp để chạy bộ trong mùa hè.

    Ngoài những từ đã được đề cập, bạn còn biết thêm những từ nào về ngày hè Nhật Bản? Hãy để lại bình luận bên dưới nhé!

    kilala.vn

    11/06/2022

    Bài: Rin
    Nguồn: tokyoweekender.com

    Category

    Bình luận không được chứa các ký tự đặc biệt!

    Vui lòng chỉnh sửa lại bình luận của bạn!