Bảng chữ cái tiếng Nhật: Hướng dẫn cách đọc, viết, học phát âm chi tiết

    Khi nhắc đến tiếng Nhật, nhiều người sẽ cảm thấy sợ hãi vì hệ thống chữ viết phức tạp với nhiều bảng chữ cái. Vậy tiếng Nhật thực sự có những bảng chữ cái nào và chúng có thực sự khó như những gì người ta thường bảo?

    Hệ thống chữ viết tiếng Nhật

    Tiếng Nhật sử dụng 4 hệ thống chữ viết, bao gồm Hiragana, Katakana, Kanji và Romaji. Nghe đến đây, chắc hẳn nhiều bạn sẽ cảm thấy hệ thống chữ viết tiếng Nhật thật phức tạp và phải suy nghĩ lại về ý định học tiếng Nhật. Thực tế, chỉ có Kanji – Hán tự là tương đối phức tạp, còn hai bảng chữ Hiragana và Katakana không quá khó học và Romaji thì lại càng quen thuộc. 

    Hệ thống chữ viết tiếng Nhật.
    Ảnh: orami.co.id

    Hiragana và Katakana là chữ biểu âm. Mỗi chữ thể hiện một âm tiết. Tiếng Nhật có 5 nguyên âm (a, i, u, e, o) và 9 phụ âm (k,s,t,n,h,m,y,r,w) Trong tiếng Nhật, mỗi một nguyên âm và tổ hợp một phụ âm và một nguyên âm tạo nên một âm tiết. Ngoài ra còn có những âm tiết gọi là âm đục - được biểu thị bằng cách thêm dấu「“」(gọi là tenten) vào phía trên bên phải các hàng “ka”, “sa”, “ha”, “ta” và âm bán đục – thêm dấu「゜」(gọi là maru) vào phía trên bên phải hàng ha.

    Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana

    “Hiragana - 平仮名” (Bình giả danh) còn gọi là chữ mềm được phát triển từ Manyogana (万葉仮名) – tức những chữ Hán được dùng để biểu diễn cách phát âm của người Nhật hình thành từ thế kỷ thứ 5. Dạng chữ Hiragana bắt nguồn từ thảo thư của chữ Hán.

    Trong tiếng Nhật, Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật, Hán-Nhật, các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... cũng như dùng để biểu âm cho Kanji. Bảng chữ cái Hiragana hiện được sử dụng có 48 ký tự cơ bản và những ký tự biểu thị các biến âm.

    Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana.
    Ảnh: omniglot.com

    Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana

    “Katakana - 片仮名” (Phiến giả danh) còn được gọi là chữ cứng, là dạng chữ biểu âm, được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc y như các nét trong chữ Hán.

    Trong tiếng Nhật hiện đại, chữ Katakana thường được sử dụng để phiên âm những từ có nguồn gốc ngoại lai, chẳng hạn như “toilet – (nhà vệ sinh) được viết thành “トイレ” (toire);  viết tên các quốc gia; tên người hay địa điểm nước ngoài; biểu thị các từ tượng thanh. Tương tự Hiragana, bảng chữ cái Katakana có 48 ký tự cơ bản và những ký tự biểu thị các biến âm.

    Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana.
    Ảnh: omniglot.com

    Kanji trong tiếng Nhật 

    “Kanji” (漢字) có nghĩa là Hán tự, tức chữ Hán. Tuy nhiên, Kanji trong tiếng Nhật không hoàn toàn tương đồng với chữ Hán của người Trung Quốc, mà có sự khác biệt về cách phát âm, cách viết cũng như ý nghĩa. 

    Trong ngôn ngữ viết, người Nhật sử dụng đồng thời cả Hiragana, Katakana và Kanji. Kanji thường được dùng để viết gốc danh từ, gốc động từ, gốc tính từ; giúp bạn dễ dàng phân biệt các từ ngữ trong câu, làm cho câu văn dễ đọc hơn.

    Romaji là gì?

    Romaji là hệ thống ký âm bằng chữ cái Latinh để ghi âm tiếng Nhật, thường được người nước ngoài sử dụng khi mới bắt đầu học tiếng Nhật hoặc khi cần đọc tên người và vật trong ngôn ngữ Nhật mà không biết tiếng. Có ba thống Romaji chính là Hepburn, Kunrei-shiki và Nihon-shiki. Trong đó, các biến thể của hệ thống Hepburn được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay.

    Romaji là gì?
    Ảnh: global-crown.com

    Mẹo học thuộc bảng chữ cái

    Luyện phát âm

    Thông thường khi học bảng chữ cái, chúng ta chỉ tập trung vào ghi nhớ mặt chữ và cách viết. Tuy nhiên, việc rèn phát âm ngay từ ban đầu vô cùng quan trọng. Vì vậy, khi học viết chữ cái nào, hãy học luôn cách phát âm chữ cái ấy. Bạn nên nghe phát âm từ cái tài liệu giảng dạy, sau đó lặp lại theo âm thanh đã nghe nhiều lần, để vừa nhớ mặt chữ vừa phát âm chính xác. 

    Luyện viết bảng chữ cái

    Viết đi viết lại nhiều lần sẽ giúp bạn nhanh chóng ghi nhớ các chữ cái. Bên cạnh đó, luyện viết nhiều sẽ giúp bạn điều chỉnh nét chữ của bản thân trở nên tự nhiên và thanh thoát hơn. Để luyện viết Hiragana và Katakana, bạn có thể sử dụng những quyển sách luyện chữ có in sẵn nét đứt, ban đầu hãy đồ theo đó để quen tay rồi từ từ chuyển sang tự viết trên ô trống. 

    Luyện viết bảng chữ cái Hiragana và Katakana.
     Ảnh: etsy.com

    Học chữ cái tiếng Nhật bằng ứng dụng 

    Trên nền tảng smartphone và máy tính bảng có cả một kho tàng các ứng dụng hỗ trợ việc học tiếng Nhật trở nên tiện lợi hơn. Trong đó, có những ứng dụng giúp người học tiếp cận hai bảng chữ cái Hiragana và Katakana, tích hợp cả phát âm, luyện viết và kiểm tra chữ cái đã học. Sau đây là một số app hỗ trợ việc học bảng chữ cái tiếng Nhật khá bổ ích và lý thú:

    Write it! Japanese.
    Ảnh: nihongoplaza.com
    Duolingo.
    Ảnh: nihongoplaza.com
    Hiragana Quest.
    Ảnh: nihongoplaza.com
    Kana Quiz.
    Ảnh: nihongoplaza.com

    Đọc sách thiếu nhi để học bảng chữ cái

    Sau khi đã học hai bảng chữ Hiragana và Katakana, bạn nên luyện đọc thật nhiều để khắc sâu những gì đã học vào bộ nhớ dài hạn, tránh học đâu quên đó. Những quyển sách dành cho trẻ em bằng tiếng Nhật, đặc biệt là những quyển Ehon (tranh truyện) sẽ là lựa chọn hợp lý nhất lúc này. 

    Học bảng chữ cái tiếng Nhật qua Ehon - tranh truyện thiếu nhi.
    Ảnh: style.ehonnavi.net

    Vì là sách hướng đến đối tượng trẻ em nên hầu hết được viết bằng Hiragana và Katakana với cách diễn đạt đơn giản, dễ hiểu. Bạn có thể tìm các đầu sách trên các nền tảng chia sẻ tài liệu, đọc sách điện tử hoặc tìm mua ở các trang thương mại điện tử như amazon hoặc mua ở các nhà sách.

    kilala.vn

    31/08/2023

    Bài: Nobita

    Category

    Bình luận không được chứa các ký tự đặc biệt!

    Vui lòng chỉnh sửa lại bình luận của bạn!